Nguyên liệu mỹ phẩm

cung cấp nguyên liệu làm mỹ phẩm

Bạn cần tìm đơn vị cung cấp nguyên liệu mỹ phẩm chất lượng cao; uy tín; giá rẻ. Bạn cần tìm nguồn nguyên liệu mỹ phẩm giá gốc? Hãy liên hệ ngay Labcos. Chúng tôi là đơn vị cung cấp nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm chất lượng cao, uy tín tại Việt Nam. Sản phẩm của chúng tôi đa dạng về chủng loại; đã và đang cung cấp cho nhiều công ty mỹ phẩm lớn tại Việt Nam và thế giới. Hotline dịch vụ: (+84) 902 666 746

Trước khi tìm hiểu về dịch vụ cung cấp nguyên liệu mỹ phẩm chất lượng của Labcos; hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua về nguyên liệu mỹ phẩm, thị trường và các khu vực cung cấp nguyên liệu mỹ phẩm tại Việt Nam cũng như thế giới.

Nguyên liệu mỹ phẩm là gì?

Một công ty sản xuất mỹ phẩm hoặc gia công mỹ phẩm đều cần nguồn cung cấp nguyên liệu mỹ phẩm cho riêng mình. Nguồn nguyên liệu đó có thể là do công ty đó tự xây dựng toàn bộ hệ thống từ trồng – khai thác cho tới chế biến thành sản phẩm nguyên liệu phục vụ cho ngành sản xuất và gia công mỹ phẩm. Hiểu một cách nôm na, nguyên liệu mỹ phẩm là sản phẩm dùng cho các công ty sản xuất mỹ phẩm chế biến thành các sản phẩm mỹ phẩm theo các công thức có sẵn hoặc do họ nghiên cứu phát triển.

Nói theo một cách khoa học và bài bản; nguyên liệu mỹ phẩm là tổng hợp tất cả các loại chất nền; chất hoạt động bề mặt; các loại hoạt chất; nhũ hóa; dầu dưỡng; vitamin… được sử dụng trong điều chế và sản các sản phẩm mỹ phẩm…

Nguyên liệu mỹ phẩm được sản xuất trong các phòng Lab (phòng nghiên cứu) bởi bộ phận kỹ sư R&D Dược Sĩ. Sản phẩm nguyên liệu sau khi được điều chế sẽ ở dạng bột, lỏng, gel, sáp hoặc dạng hạt…

Phân loại:

Có 2 loại nguyên liệu mỹ phẩm chính. Nguyên liệu mỹ phẩm thiên nhiên và nguyên liệu hóa mỹ phẩm.

Nguyên liệu mỹ phẩm thiên nhiên: Là loại nguyên liệu mỹ phẩm có nguồn gốc xuất xứ từ tự nhiên; được sản xuất từ các sản phẩm có sẵn trong tự nhiên như các loại rau, củ, quả… có chứa những thành phần có thể chiết xuất để sản xuất mỹ phẩm.

nguyên liệu mỹ phẩm thiên nhiên tại labcos
nguyên liệu mỹ phẩm thiên nhiên tại labcos

Nguyên liệu hóa mỹ phẩm: Là loại nguyên liệu được chiết xuất từ các chất hóa học; được phép sử dụng trong việc chế tạo các sản phẩm mỹ phẩm; không gây độc hại cho người sử dụng.

nguyên liệu hóa mỹ phẩm tại labcos
nguyên liệu hóa mỹ phẩm tại labcos

Tổng hợp 2 loại nguyên liệu mỹ phẩm ở trên; chúng ta có thể chia nhỏ nguyên liệu mỹ phẩm ra thành 5 loại cơ bản sau đây:

  • Chất nền
  • Chất nhũ hóa tạo gel, tạo đặc
  • Hoạt chất
  • Phụ gia: Hương, màu, chất bảo quản

Xem thêm dịch vụ gia công của Labcos

gia công son môi
gia công kem body
gia công kem dưỡng da
gia công sữa rửa mặt
gia công xịt khoáng
gia công toner
gia công kem mắt
gia công kem chống nắng
gia công sản phẩm khử mùi
gia công serum
gia công sữa tắm
gia công nước rửa tay
gia công dầu gội đầu
gia công mặt nạ dưỡng da
gia công sản phẩm chăm sóc tóc
gia công mỹ phẩm trị mụn
gia công tẩy trang

Mua nguyên liệu mỹ phẩm chất lượng, uy tín ở đâu?

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều công ty, thương hiệu cung cấp nguyên liệu mỹ phẩm. Bao gồm nguyên liệu thiên nhiên và nguyên liệu hóa mỹ phẩm.  Tuy nhiên, để tìm được một nơi cung cấp nguyên liệu có uy tín thì cần phải dựa vào một vài đặc điểm nhận biết sau:

Thương hiệu cung cấp nguyên liệu có vùng trồng nguyên liệu được đầu tư xây dựng bài bản; họ tự chủ về nguồn cung cấp; có bộ máy – hệ thống giám sát quá trình trồng – khai thác – sản xuất – chiết xuất nguyên liệu.

Có đăng ký chất lượng kiểm định sản phẩm nguyên liệu với các cơ quản có thẩm quyền như sở y tế; bộ y tế. Có giấy phép chứng nhận nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm nguyên liệu cũng như chứng nhận đạt chuẩn; chứng nhận về các thành phần của từng loại nguyên liệu…

Các dịch vụ cung cấp nguyên liệu mỹ phẩm uy tín trên thị trường thường có bảng giá chi tiết; đồng thời minh bạch về giá thành của từng loại nguyên liệu mỹ phẩm.

Nên tìm đến các công ty, dịch vụ cung cấp nguyên liệu lớn; có tên tuổi và nhiều năm hoạt động trong ngành sản xuất – cung ứng nguyên liệu mỹ phẩm.

Có chính sách bảo hành sản phẩm, chính sách đổi trả hợp lý trong trường hợp sản phẩm do họ cung cấp không đáp ứng được các tiêu chí, chất lượng, thành phần cần thiết hoặc không thể sử dụng để sản xuất và gia mỹ phẩm.

Đơn vị cung cấp nguyên liệu mỹ phẩm chất lượng cao – Labcos

Nếu bạn đang muốn tìm đơn vị cung cấp nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm chất lượng cao; giá thành phù hợp thì Labcos là một lựa chọn hợp lý.

Chúng tôi chuyên cung cấp các loại nguyên liệu mỹ phẩm thiên nhiên từ giá rẻ đến cao cấp; được nhiều khách hàng trong và ngoài nước ủng hộ.

Hiện tại, Labcos đang được biết đến là một trong những thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp và phân phối nguyên liệu mỹ phẩm chất lượng cao – uy tín. Sản phẩm của chúng tôi được nhiều công ty sản xuất và gia công mỹ phẩm tin dùng và lựa chọn làm đối tác cung cấp nguyên liệu lâu dài.

Các loại sản phẩm, nguyên liệu do Labcos cung cấp đều được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, tiên tiến; hoặc được nhập khẩu trực tiếp từ các công ty cung cấp nguyên liệu hàng đầu trên thế giới.

Labcos có vùng trồng nguyên liệu đạt chuẩn; bao gồm các nông trại rộng lớn chuyên trồng các loại nguyên liệu dược mỹ phẩm phổ biến cũng như quý hiếm. Quy trình trồng – chăm sóc – và chiết xuất nguyên liệu của Labcos được thực hiện trên một công đoạn vô cùng khắt khe; dưới sự giám sát của các kỹ sư R&D Dược Sĩ & Thạc Sĩ với chuyên môn cao.

Các loại nguyên liệu được cung cấp tại Labcos.

Chất nền

Nguyên liệu mỹ phẩm chất nền hay được gọi đơn giản là chất nên trong mỹ phẩm.  Là nhóm nguyên liệu chứa nước (còn được gọi là nền nước) hoặc chứa dầu (còn được gọi là nền dầu). Chất nền có tác dụng giúp hòa tan các hoạt chất khác một cách tốt hơn; ứng dụng trong việc sản xuất các loại kem nền; có khả năng làm tăng độ bóng mịn của các loại kem. Chất nền là loại nguyên liệu phổ biến và chiếm tỉ lệ cao trong tất cả các nhóm nguyên liệu.

Các loại chất nền
Các loại chất nền

Tác dụng của nguyên liệu mỹ phẩm chất nền:

  • Giúp tăng độ mềm, mượt cho sản phẩm mỹ phẩm.
  • Giúp dưỡng chất thấm hút nhanh hơn; không gây ra cảm giác nhờn khi sử dụng.
  • Có tác dụng hòa tan các chất khác một cách hiệu quả.
  • Tăng độ bóng và đẹp cho sản phẩm kem dưỡng; giảm độ nhớt của sản phẩm.

Chất nhũ hóa tạo gel, tạo đặc

Chất nhũ hóa tạo gel, tạo đặc là loại nguyên liệu mỹ phẩm phổ biến được sử dụng trong hầu hết tất cả các loại sản phẩm mỹ phẩm. Chất nhũ hóa tạo gel, tạo đặc có đặc tính không màu, không mùi; loại chất này khá dịu và mát. Một số loại chất nhũ hóa tạo gel, tạo đặc thường dùng trong mỹ phẩm gồm:

Xanthan Gum

Xanthan Gum là có dạng bột mịn; màu sắc ánh ngà; đặc tính của nó là một dạng chất nhũ hóa; tác dụng chính là gắn kết các dung dịch lỏng, giúp các dung dịch lỏng có khả năng hòa tan vào nhau dễ dàng. Loại nguyên liệu mỹ phẩm Xanthan Gum còn có tác dụng làm đặc, tạo hình cho sản phẩm mỹ phẩm. Xanthan Gum thường được sử dụng trong việc sản xuất và gia công các loại serum, phấn nước cushion, son tint…

Lunamer 60P

Lunamer 60P có dạng bột mịn, trắng tinh. Loại nguyên liệu mỹ phẩm này được ứng dụng phổ biến trong việc sản xuất và gia công các loại gel; bao gồm gel vuốt tóc, gel nha đam… Lunamer 60P có đặc tính dễ hút nước nên quá trình sử dụng các loại sản phẩm có chứa Lunamer 60P thì cần bảo quản kín – tránh không khí. Các sản phẩm có chứa Lunamer 60P khi tiếp xúc không khí quá lâu thường xảy ra tình trạng vón cục.

Hyaluronic Acid (HA)

Đây là loại acid có lợi và lành tính được sử dụng phổ biến trong việc sản xuất và gia công ỹ phẩm hiện nay. Hyaluronic Acid được sử dụng với công dụng tạo gel cho các sản phẩm mỹ phẩm; ngoài ra, nó có tác dụng làm mịn dạ, mượt da và xóa nếp nhăn một cách hiệu quả. Giá thành của các sản phẩm có chưa Hyaluronic Acid cũng cao hơn các sản phẩm khác.

Carbomer

Carbomer là loại chất nhũ hóa tạo gel, tạo đặc được sử dụng phổ biến nhất trong việc sản xuất và gia công mỹ phẩm; loại bột này giúp mỹ phẩm dễ lên gel; có tác dụng thẩm thấu vào da cực kỳ tốt; không nhờn dính và giúp da có độ bóng – khỏe. Đặc biệt, Carbomer khi gặp nước sẽ chuyển hóa thành hoạt chất có khả năng chống tia U. Chính vì vậy, Carbomer thường được sử dụng trong các sản phẩm kem chống nắng.

Các loại chất nhũ hóa tạo gel, tạo đặc
Các loại chất nhũ hóa tạo gel, tạo đặc

Chất nhũ hóa tạo gel, tạo đặc thường ở 2 dạng chính là gel thân nước và gel thân dầu:

Gel thân nước

Vai trò chính của gel thân nước là cung cấp nước cho da; giúp tăng độ thẩm thấu và độ ẩm cần thiết cho da. Đối với gel thân nước trong các sản phẩm tẩy trang; có thể rửa hoặc không rửa lại bằng nước đều không gây cảm giác nhờn dính – khó chịu.

Gel thân dầu

Gel thân dầu có khả năng giữ ẩm khá tốt; phù hợp với các sản phẩm dùng để duy trì độ ẩm và cấp ẩm cho da khô. Sản phẩm gel tẩy trang sử dụng gel thân dầu được sử dụng phổ biến bởi những người cần makeup đậm; cần một hợp chất làm sạch sâu; có thể rửa lại bằng nước.

Hoạt chất trong nguyên liệu mỹ phẩm

Hoạt chất trong mỹ phẩm có thể được xem là thành phần chính của mỹ phẩm; là thành phần quyết định đến tính năng và tác dụng của sản phẩm mỹ phẩm. Hoạt chất được sử dụng trong mỹ phẩm có chức năng hỗ trợ điều trị da khác nhau. Cụ thể, trong từng loại chất sẽ chia ra làm nhiều nhóm hoạt chất chung và riêng, có nhiều khả năng dưỡng khác nhau.

Các loại hoạt chất
Các loại hoạt chất

Nhóm giữ chất ẩm – Nguyên liệu mỹ phẩm nhóm giữ chất ẩm

(Nhóm chất giữ ẩm theo cơ chế bơm nước cho da).

Acid Hyaluronic

Acid Hyaluronic Có khả năng thẩm thấu sâu, giúp căng da, chống lại triệu chứng mất nước thường xuyên của lớp biểu bì; Acid Hyaluronic có khả năng giữ nước gấp 1.000 lanà trọng lượng phẩn tử; vì vậy nó luôn giúp da căng mọng; giữ được sức sống của làn da.

Panthenol (Provitamin B5)

Đây là dạng tiền chất của Vitamin B5; có tác dụng thẩm thấu qua da rất tố. Provitamin B5 có đặc tính: giữ ẩm, tái tạo và phục hồi da hư tổn; làm dịu và mát da. Sự kết hợp của Acid Hyalyronic và Provitamin B5 mang lại hiệu quả dưỡng ẩm cao cho da; đồng thời góp phần chống lại hiện tượng mất nước thường xuyên của lớp biểu bì.

Vitamin B3

Vitamin B3 đóng vai trò kiểm soát bả nhờn hiệu quả; tạo ra Ceramind (là loại thành phần tự nhiên tồn tại trong lớp sừng) giúp duy trì sự khỏe mạnh cho làn da. Nó còn có tác dụng cấp nước cho da, giảm tình trạng khô da và tróc da.

Caprylic/Capric Triglyceride

Với tác dụng giữ ẩm bằng việc bám trụ trên bề mặt da; nó tạo ra một lớp hàng rào thân dầu nhằm hạn chế tối đa sự mất nước của da bởi tác động của môi trường ngoài. Caprylic/Capric Triglyceride có khả năng giữ ẩm gần như tốt nhất trong tất cả các loại dầu.

Vitamin E

Đây là loại chất chống oxy hóa mạnh; giúp ngăn ngừa tác hại của các gốc tự do. Như chúng ta đã biết, gốc tự do là nguyên nhân của các dấu hiệu lão hóa. Vì vậy, Vitamin E có tác dụng bảo vệ da khỏi các dấu hiệu của sự lão hóa; đồng thời giúp da tránh được các tác động của tia cực tím; có chức năng dưỡng ẩm, giúp da mềm và mịn.

Nhóm chất giữ ẩm
Nhóm chất giữ ẩm

Nhóm chất chống oxy hóa – Nguyên liệu mỹ phẩm nhóm chất chống oxy hóa

Vitamin C

Vitamin C có khả năng chống oxy hóa cao; nhờ có Vitamin C, da sẽ duy trì được sự trẻ trung; tươi khỏe.

Hoạt chất chống oxy hóa chiết xuất từ trà xanh, Vitamin B1.

Đây là loại chất chống oxy hóa nhờ khả năng chống các gốc tự do. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc chống lão hóa của da.

Tinh chất vàng

Tinh chất vàng là loại hoạt chất được xử lý bằng công nghệ nano; nó co tác dụng thẩm thấu rất nhanh để giúp da hấp thụ các dưỡng chất vào tận sâu bên trong. Các tinh thể vàng nano có độ tinh khiết 99,99% có khả năng “siêu chống oxy hóa”; có tác dụng mạnh trong việc làm chậm quá trình lão hóa; nuôi dưỡng và phục hồi da hiệu quả.

Cystine

Cystine là loại chất tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp Collagen và Alpha-Ketarin. Thành phần trong da đã chưa tới 14% cyrtine. Nó có tác dụng chống oxy hóa mạnh mẽ.

Taurine

Taurine là hoạt chất cần thiết cho quá trình điều chỉnh mức độ kali và canxi trong mô; giúp duy trì tính toàn vẹn của lớp màng tế bào. Taurine cũng là hoạt chất có khả năng chống oxy hóa mạnh mẽ; sự thiếu hụt Taurine sẽ làm tăng nguy cơ gây tổn hại cho da bởi các gốc tự do.

DMAE

DMAE à tiền chất của acetylcholine; đây là một chất trung gian thần kinh có vai trò quan trọng trong lớp da. DMAE giữ nhiệm vụ chống lại sự dịch của của các gốc tự do; ngoài ra nó còn có tác dụng sửa chữa các liên kết protein chéo giữa collogen và eslatin; làm tăng tế bào da; gắn kết và thay thế các tế bào ở lớp sừng; hydrate hóa, tăng cường độ đàn hồi của lớp sừng; giúp nuôi dưỡng và bảo vệ da, chống oxy hóa hiệu quả.

Glutathion

Glutathion có cấu tạo từ 3 loại acid amin. Gồm: Glutamic, glycin và cysteine. Glutathion là một hoạt chất chống oxy hóa mạnh mẽ; được tìm thấy trong mọi tế bào và có tác dụng chống lại các gốc tự do.

L-carnitine

L-carnitine rất cần thiết cho quá trình đốt cháy chất béo; cơ chế này bắt nguồn từ việc vận chuyển acid béo chuỗ dài vào ti thể nhằm thực hiện tiến trình tạo năng lượng. Hợp chất este của L-carnitine có khả năng bảo vệ tế bào khỏi các tác động oxy hóa do ngăn chặn quá trình phát triển của tế bào gốc tự do; đóng vai trò sửa chữa màn phospholipid ở những tế bào đã bị tổn thương.

Vitamin A – Retinol

Retinol là một thành phần quan trọng và rất cần thiết trong chu trình sống và phát triển của tế bào da. Retinol có chức năng chính là tăng cường chức năng của các mô bảo vệ da, giúp tế bào keratin khỏe mạnh. Vì  thế, có thể nói Vitamin A – Retinol là hoạt chất chống oxy hóa mạnh mẽ, chống lại các gốc tự do hiệu quả.

Vitamin B3

Vitamin B3 đóng vải trò làm giảm nếp nhăn; bảo vệ da khỏi tác động của tia UV. Đây cũng là hoạt chất có khả năng chống oxy hóa cao.

Rutin

Rutin có cấu trúc phenolic với tác dụng làm trung hóa các gốc tự do; giúp da kháng viêm; bảo vệ lớp tế bào, thành mạch; đặc biệt là có khả năng chống lại ung thư.

Kẽm

Kẽm giúp điều hòa hoạt động miễn dịch và có khả năng chống oxy hóa cao. Nó có liên quan mật thiết đến tiến trình chuyển hóa; quá trình kháng viêm và miễn dịch. Vì vậy, kẽm được sử dụng để điều trị các loại da bị nhờ và tái tạo mô.

Mangan

Mangan là một trong những hoạt chất chống oxy hóa mạnh nhất; mangan có tác dụng kiểm soát và trung hòa các gốc tự do; mangan hoạt hóa nhiều enzyme cần thiết cho tiến trình chuyển hóa Choline; biotin; thiamin và phức hợp vitamin C.

Nhóm chất chống oxy hóa
Nhóm chất chống oxy hóa

Nhóm chất trị mụn – Nguyên liệu mỹ phẩm nhóm chất trị mụn

Acid Salicylic

Acid Salicylic có tác dụng diệt vi khuẩn gây mụn; ngoài ra còn có chức năng kháng viêm rất tốt; nhằm ngăn chặn sự lây lan và bội nhiễm; làm thông thoáng lỗ chân lông; tạo diều kiện cho các hoạt động diệt vi khuẩn có hại khác. Acid Salicylic là loại hoạt chất thuộc nhóm trị mụn được FDA của Mỹ chứng nhận là hoạt chất có khả năng trị mụn hiệu quả.

Triclosan

Triclosan có tác dụng liên kết với ENR của các loại vi khuẩn; ngăn chặn quá trình tổng hợp acid béo; vì vậy, có khả năng kiềm chế và tiêu diệt vi khuẩn gây ra mụn rất hiệu quả.

Allantoin

Allantoin có tác dụng kháng viêm. Loại hoạt chất này có nguồn gốc từ thiên nhiên; có tác dụng hỗ trợ và tăng cường khả năng trị mụn của các loại hoạt chất như acid salicylic và triclosan rất hiệu quả.

Glycyrinzate

Glycyrinzate là loại hoạt chất được chiết xuất từ vỏ của rễ cây cam thảo. Hoạt chất này có tác dụng kiềm hãm men 11-beta-hydroxysteroid dehydrogenase. Vì vậym nó có tác dụng kháng viêm cực kỳ hiệu quả; ngoài ra, Glycyrinzate giúp cho da tăng cường khả năng đề kháng; chặn đứng các tổn thương trên da sứng tấy; làm mờ sẹo và giúp sẹo mau lành; làm ngưng quá trình tăng sắc tố da ở những vùng da bị viêm sau khi bị mụn.

Enzyme papain, bromlain

Enzyme papain, bromlain thuộc các loại hoạt chất có chức năng ly giải protein. Đây là những enzyme giúp loại bỏ các tế bào chết trên da rất nhanh và hiểu quả rõ rệt. Enzyme papain, bromlain giúp cho da luôn thông thoáng; loại bỏ được độc tố tồn lại trên da; chức năng sâu xa hơn chính là việc ngăn chặn được các tác nhân gây mụn trên da. Enzyme papain, bromlain cũng có khả năng phá hủy các tế bào vi khuẩn có hại.

Retinol, acid ascorbic

Retinol, acid ascorbic là hoạt chất có chức năng điều tiết các hoạt động của tuyến bã nhờn trên da; giúp ngăn ngừa mụn mới phát triển và giúp da phục hồi sau mụn.

Vitamin B2, Vitamin B6, Vitamin B5

Nhóm Vitamin này có chức năng điều hòa sự tuyết nhờn của tuyến bã; giúp lỗ chân lông thông thoáng; giảm mụn; tăng cường hệ miễn dịch trên da. Ngoài ra, với Vitamin B6; nó tham gia vào quá trình chuyển hóa hormone steroid, giảm độ nạy của da đối với hormone testerol.

Nhóm chất trị mụn trong nguyên liệu làm mỹ phẩm
Nhóm chất trị mụn trong nguyên liệu làm mỹ phẩm

Nhóm chất tẩy da chết – Nguyên liệu mỹ phẩm nhóm tẩy da chết

Nhóm chất tẩy da chết được phân thành các loại theo dạng: cơ chế hóa học, cơ chế sinh học và cơ chế vật lý

Đối với nhóm hoạt chất theo cơ chế hóa học; gồm có: Alpha Hydroxy acid; đây là các acid hữu cơ từ trái cây như acid citric (cam, chanh); acid lactic (trong sữa chua); acid glycolic (trong mía đường); những loại acid này có tác dụng tẩy da chết dựa vào đặc tính acid yếu của mình. Beta hydroxyl acid; nhóm này điển hình là acid salicylic; nó có cơ chế hoạt động tương tự như nhóm alpha hydroxyl acid nhưng có tác dụng tẩy da chết mạnh mẽ hơn; thường được sử dụng trong các chế phẩm thay da.

Đối với nhóm theo cơ chế sinh học; chúng là các enzyme sinh học như papain (đu đủ); bomelain (dứa – khóm – thơm); các loại enzyme này có tác dụng tẩy tế bào chết nhờ vào khả năng giải phóng protein; giúp loại bỏ các tế bào da chế dễ dàng và tạo sự thông thoáng cho các lỗ chân lông.

Nhóm theo cơ chế vật lý là nhóm gồm các chất có chưa thành phần cellulos và các tinh thể; các vi tinh thể cọ xát để loại bỏ các tế bào da chết; đồng thời len lỏi vào sâu trong lỗ chân lông để loại bỏ đi lớp bụi bẩn và các chất thoải trên da.

Nhóm chất tẩy da chết
Nhóm chất tẩy da chết

Nhóm chất làm trắng – Nguyên liệu mỹ phẩm nhóm chất làm trắng

Arbutin

Arbutin là loại hoạt chất có công dụng ngăn cản sự sản sinh sắc tố da thông qua việc cản trở men tyrosinare. Đặc tính và công dụng của nó được công nhận bởi các chuyên gia về mỹ phẩm trên toàn thế giới. Arbutin không gây ngộ độc cấp tính; có tác động lâu dài khi cơ thể phải thủy phân từ từ những liên kết Glycoside trong phân tử Arbutin.

Hydroxyquinon

Loại hoạt chất này có tác dụng ngăn cản các men Tyrosinase. Nó giúp ức chế quá trình sản sinh sắc tố da Melanin thông qua việc cản trợ hoạt động của tyrosinase. Ngoài ra, Hydroxyquinon có tác dụng điều trị da bị nám và góp phần làm trắng da hiệu quả.

Vitamin C

Vitamin C giúp cản trợ quá trình sản sinh sắc tố da; Vitamin C cũng là hoạt chất chống oxy hóa hiệu quả nên giúp ức chế quá trình oxy hóa khử để tạo thành sắc tố; ngăn chặn các gốc tự do phá hủy da – gây lão hóa cho da.

Hoạt chất chiết xuất từ cây Nha đam (lô hội); cúc La Mã và rễ cây dâu tằm

Các hoạt chất này chứa Arbutin tự nhiên nên có tác dụng làm trắng da tương tự như Arbutin; ưu điểm của các loại hoạt chất này là được chiết xuất 100% từ các loại thực vật thiên nhiên nên chúng tuyệt đối an toàn với da. Ngoài ra, các loại hoạt chất này còn chưa anthraglycosid với tác dụng dưỡng ẩm tốt; giúp da luôn tươi tắn, mịn màng và trăng sáng.

Acid Glycolic

Acid Glycolic có tác dụng kích thích việc sản sinh các glycosaminoglycans như các loại acid hyaluronic; mang lại một làn da mịn, đẹp. Loại hoạt chất nên giúp các lỗ chân lông thông thoang; giảm sự phát triển của mụn. Nó ức chế quá trình tổng hợp melanin dựa trên hoạt động của các enzyme tyrosinase trong tế bào tổng hợp melanin. Vì vậy, Acid Glycolic giúp trịn sạm da khá hiệu quả.

Rễ cây cam thảo

Hoạt chất được chiết xuất từ cây cam thảo có chưa Glabridin; có tác dụng làm sáng da rất hiệu quả. Glabridin tác động trực tiếp lên quá trình sản xinh melanin; nó kiểm soát và ngăn cản hoạt động của tyrosinase – một loại enzyme giữ vai trò quyết định sự sản sinh của sắc tố melanin.

Deoxy – Arbutin

Deoxy – Arbutin có chức năng ngăn cản men tyrosinase rất mạnh mẽ; hơn cả alpha và beta-arbutin. Vì vậy, nó có khả năng làm trắng da rõ rệt. Khả năng ngăn cản men tyrosinase tương tự Hydroxyquinon nhưng deoxy-arbutin có nhiều ưu điểm hơn. Đặc biệt, khi kết hợp hydroxyquinon và deoxy-arbutin thì tác dụng làm trắng của nó càng trở nên hiệu quả hơn nhiều lần.

N-acetyl Boldin

Hoạt chất này được chiết xuất từ vỏ cây Chile Boldo; một loại cây bụi xanh có nguồn gốc từ Chilê; đây là loại hoạt chất giúp ức chế enzyme tyrosinase hiệu quả. Nó giúp ngăn chặn việc sản sinh melanin và chống lại quá trình tổng hợp melanin.

Vitamin B3

Vitamin B3 có tác dụng giúp da phục hồi tổn thương do các tác động của ánh sáng mặt trời. Ngoài ra, nó còn có tác dụng làm trắng và sáng da; giảm việc tăng cường sắc tố da; bảo vệ da khỏi tác hại của tia UV.

Nianinamid

Hoạt chất này giúp ngăn ngừa sự khuếch tán sắc tố da; có tác dụng điều trị nám hiệu quả. Niacinamid ngăn cản sự phát triển của melanin.

nhóm chất làm trắng da
nhóm chất làm trắng da

Nhóm chất tăng sinh Collagen

Glycolic Acid

Được biết đến với vai trò nổi bật là thành phần giúp tẩy da chết trong hầu hết các loại mỹ phẩm. Bên cạnh đó, Glycolic acid đã được nghiên cứu, chứng minh có tác dụng kích thích sản sinh collagen; chống lão hóa; xóa mờ nếp nhăn cực kì hiệu quả.

Vitamin C

Hoạt động như một phần của phân tử amino acid prolone để hình thành hydroxyproline và lysine; giúp ổn định cấu trúc bậc ba của phân tử collagen;  kích thích sản sinh collagen.

Sodium Pyruvat

Kích thích sản xuất collagen và là chất nền tiềm năng; ứng dụng trong sản xuất các sản phẩm chống lão hóa, rụng tóc,…

Asialic, Asiaticoside Acid

Là thành phần được chiết xuất từ rau má; có khả năng kích thích sản sinh Collagen, ngăn ngừa xuất hiện sẹo; có trong hầu hết các sản phẩm trị mụn

Vitamin A

Tăng cường chức năng của các mô bảo vệ da, giúp tăng sản xuất các tế bào keratin khỏe mạnh. Đồng thời, làm mềm và cải thiện cấu trúc của da; giúp chống lại các tác nhân gây nhiễm trùng một cách hiệu quả; làm mờ các vết thâm, nám do tác hại của ánh nắng; kích thích tổng hợp collagen.

Vitamin B6

Là vitamin cần thiết trong quá trình tổng hợp Nucleic acid RNA, DNA (cấu trúc chứa thông tin di truyền cho cơ thể); hỗ trợ hình thành, tổng hợp collagen

DNA dạng lỏng

Phục hồi các tế bào chết, tái tạo mô liên kết mới bằng cách kích thích quá trình lành sẹo; phục hồi da. DNA dạng lỏng khôi phục các tế bào hoại tử cũng như hình thành mô liên kết mới; từ đó kích thích các quá trình làm lành vết thương nhanh chóng; phục hồi protein; DNA giúp chống lại sự thoái hóa collagen

Proline

Hỗ trợ sự tổng hợp collagen; hạn chế sự thoái hóa collagen trong điều kiện lão hóa thông thường

Lysine

Cần thiết cho sự tổng hợp collagen cũng như phục hồi mô tế bào; là thành phần cấu trúc của các protein cơ bắp

Threonin

Duy trì lượng protein ở mức hợp lý trong cơ thể; Threonin tham gia vào quá trình hình thành, tổng hợp eslatin và collagen

Arginin

Kích thích hình thành collagen và tăng cường độ đàn hồi cho da

Cystine

Tham gia vào quá trình tổng hợp alpha-keratin và collagen. Thực tế trong thành phần của da và tóc có chứa đến 10-14% cysteine; đóng vai trò làm lành vết thương

Nhóm chất tăng sinh Collagen trong nguyên liệu làm mỹ phẩm
Nhóm chất tăng sinh Collagen trong nguyên liệu làm mỹ phẩm

Nhóm tăng ly giải mỡ, làm săn chắc da

Chiết xuất Artichoke

Có vai trò quan trọng trong phân giải chất béo; góp phần giúp tổng hợp các enzyme chuyển hóa năng lượng NADP-NADPH2 và NAD-NADH2; được sử dụng để tăng phân giải các chất béo trong gan; giúp làm giảm cholesterol

Cystine

Tăng cường đốt cháy lượng mỡ dư thừa, đồng thời đẩy mạnh tái tạo cơ

L-carnitine

Đóng vai trò vận chuyển các acid béo chuỗi dài vào ti thể thực hiện quá trình beta-oxy hóa; rất cần thiết trong chu trình đốt cháy chất béo. L-carnitine vừa kích thích phân giải chất béo, vừa giải độc tế bào; giúp phục hồi chức năng cho lớp trung bì

Caffeine

Là một tác nhân có khả năng kích thích tăng cường sự huy động các acid béo tự do vào trong máu. Đồng thời đẩy mạnh quá trình thủy phân các triglycerride biến đổi thành acid béo và glycerol từ đó làm giảm lượng mỡ dư thừa

Sodium pyruvat

Tăng cường năng lượng dự trữ cho cơ bắp; thúc đẩy đốt cháy chất béo; giảm tích lũy mỡ dự trữ

Phosphoatidylcholine

Có vai trò trong phân giải chất béo. Nhũ hóa chất béo thành những hạt siêu nhỏ; có thể hấp thụ được và lưu thông trong máu.

Nhóm chất tăng ly giải mỡ
Nhóm chất tăng ly giải mỡ

Phụ gia (hương, màu, chất bảo quản) – Các chất phụ gia trong nguyên liệu mỹ phẩm

Định nghĩa về các chất phụ gia trong nguyên liệu mỹ phẩm

Các chất phụ gia trong mỹ phẩm là các loại chất được thêm vào nhằm giúp cho sản phẩm mỹ phẩm được tối ưu và hoàn thiện hơn. Có tác dụng phát huy được giá trị sử dụng của sản phẩm một cách tối đa. Chất phụ gia được sử dụng trong mỹ phẩm cũng thuộc nhóm nguyên liệu mỹ phẩm. Nhưng nó chỉ đóng vai trò phụ trong các sản phẩm nên được gọi là phụ gia.

Đối với mỹ phẩm; chất phụ gia được chia làm 2 loại chính. Gồm: tá dược nhủ hoa và hương liệu.

Các chất phụ gia trong mỹ phẩm gồm:

Tinh dầu

Tinh dầu là loại phụ gia được sử dụng phổ biến ngày nay. Nó được chiết xuất từ thiên nhiên với nhiều tác dụng hữu ích. Tinh dầu đang dần thay thế các loại phụ gia là hóa mỹ phẩm; vì người dùng đang dần mất thiện cảm với các sản phẩm mỹ phẩm chứa thành phần nhiều nguyên liệu mỹ phẩm từ hóa mỹ phẩm; bởi lẽ có một số nhà sản xuất quá lạm dụng hóa mỹ phẩm gây nên những tác động xấu đến sức khỏe người dùng.

Glycerin

Glycerin có nguồn gốc từ dầu thực vật; nó có mặt chủ yếu trong các sản phẩm chăm sóc da như kẽm dưỡng; serum. Đây là loại nguyên liệu mỹ phẩm phụ gia có thể được sử dụng trên nhiều loại da; bao gồm cả loại da dầu. Glycerin có tác dụng khắc phục tình trạng da bị hư tổn sau mụn hay các yếu tố gây nhiễm trùng da. Ngoài ra, Glycerin còn giúp da mềm mại hơn, có độ đàn hồi cao hơn.

Titanium dioxide (Ti02)

Titanium dioxide là loại phụ gia đóng vai trò như một hoạt chất; bởi vì Titanium dioxide khá hiếm nên nó được xếp vào nhóm phụ gia. Điểm đặc biệt của Titanium Dioxide là khả năng chống tia UV cực kỳ mạnh mẽ; Titanium dioxide thường dùng làm phụ gia trong son nhờ đặc tính tạo màu và làm sáng hiệu quả.

DEP

DEP là một loại phụ gia thuộc hóa mỹ phẩm; DEP được sử dụng trong lĩnh vực dược phẩm và hóa mỹ phẩm từ rất lâu. Chúng ta có thể bắt gặp DEP trong đời sống hằng ngày ở các loại thuốc trị ghẻ. Đây là loại phụ gia có khả năng  gây hại cho da; vì vậy khi sản xuất mỹ phẩm; loại nguyên liệu mỹ phẩm này được cân nhắc sử dụng với liều lượng khá ít. DEP (Diethyl ester phtala) có chức năng định hương cho sản phẩm mỹ phẩm; trong đó có nước hoa. Tác hại của DEP gồm: gây hại cho cơ quan sinh sản; phổi và có thể tạo nên khối u ở gan.

Paraben

Đây là loại phụ gia đóng vai trò là chất bảo quản. Hiện nay hầu hết các hãng sản xuất mỹ phẩm cao kết không sử dụng thành phần của loại nguyên liệu mỹ phẩm này; nhưng một số ít vẫn được tìm thấy có chứa Paraben. Đặc biệt là các sản phẩm kem trộn đang có trên thị trường. Paraben đặc biệt kích ứng với các loại da nhạy cảm; nó còn tạo phản ứng gây lão hóa; bào mòn da mặt và khiến da yếu đi rõ rệt nếu sử dụng quá nhiều.

Formaldehyde

Formaldehyde hay còn gọi là phooc-mon. Đây là loại phụ gia khá nguy hiểm với sức khỏe người dùng; nó có thể gây ra một số loại bệnh liên quan đến hô hấp; bạch cầu hoặc thậm chí là ung thư nếu sử dụng quá liều. Tuy nhiên; Formaldehyde vẫn được các hãng mỹ phẩm sử dụng trong mỹ phẩm với liều lượng được kiểm soát chặt chẽ; đảm bảo không gây hại cho cơ thể người sử dụng. Nó được sử dụng với vai trò là chất bảo quản; đặc biệt là bảo quản mỹ phamẩ sau khi mở nắp sử dụng.

Các chất phụ gia trong nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm
Các chất phụ gia trong nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm

Vì sao lựa chọn nguồn nguyên liệu để gia công mỹ phẩm lại rất quan trọng?

Chất lượng của sản phẩm mỹ phẩm được quyết định bởi các loại nguyên liệu được sử dụng để sản xuất loại mỹ phẩm đó. Đối với các loại mỹ phẩm sử dụng nguyên liệu có nguồn gốc – xuất xứ rõ ràng; đảm bảo các yếu tố và tiêu chuẩn an toàn vệ sinh; giảm các thành phần nguyên liệu gây độc hại thì sản phẩm đó sẽ có chất lượng tốt; mang lại giá trị thương mại cao. Đây là lý do hàng đầu để các công ty mỹ phẩm; hãng sản xuất mỹ phẩm nên luôn tìm nguồn cung cấp nguyên liệu mỹ phẩm uy tín, chất lượng cao.

Lý do bạn nên chọn mua nguyên liệu mỹ phẩm tại Labcos.

Thương hiệu nguyên liệu mỹ phẩm hàng đầu Việt Nam

Labcos là thương hiệu cung cấp nguyên liệu mỹ phẩm uy tín hàng đầu tại Việt Nam. Chúng tôi hiện là đối tác lớn của nhiều công ty, thương hiệu mỹ phẩm uy tín trong và ngoài nước.

Labcos có nguồn nguyên liệu mỹ phẩm chủ động; chúng tôi kiểm soát được chất lượng các loại nguyên liệu ở mức cao nhất.

Nhà máy hiện đại và nhân công kỹ thuật cao

Dây chuyền sản xuất; thu hoạch và chiết xuất nguyên liệu của chúng tôi thực hiện trên 1 công đoạn khép kín và cực kỳ an toàn. Hệ thống máy móc được đầu tư hiện đại; đội ngũ nhân viên vận hành chuyên nghiệp và có kiến thức chuyên sâu.

Đội ngũ chuyên gia R&D dược sĩ và tiến sĩ có chuyên môn cao; thường xuyên nghiên cứu để tìm ra các loại nguyên liệu hữu dụng và có tác dụng tốt nhất trong việc sản xuất mỹ phẩm. Hiện tại, labcos đang sở hữu hơn 300 công thức và hơn 500 loại nguyên liệu mỹ phẩm đặc thù.

Labcos có nhà máy gia công và sản xuất mỹ phẩm lớn; hiện đại. Chúng tôi có dây chuyền cung cấp nguyên liệu và gia công từ A đến Z cho các khách hàng có nhu cầu.

Tất cả vùng trồng nguyên liệu của Labcos đều có chứng nhận đạt chuẩn an toàn vệ sinh do các cơ quan có thẩm quyền cấp; ngoài ra chúng tôi còn có hệ thống nhà máy chiết xuất nguyên liệu mỹ phẩm đạt chuẩn GMP.

LABCOS – OEM & ODM Cosmetics Solutions

Từ khóa: nguyên liệu mỹ phẩm; nguyen lieu my pham; cung cấp nguyên liệu mỹ phẩm; cung cap nguyen lieu my pham; cung cấp nguyên liệu làm mỹ phẩm; cung cap nguyen lieu lam my pham